1. Các loại ắc quy xe nâng và trọng lượng trung bình của chúng
Ắc quy xe nâng axit chì
-
Phổ biến nhấttrong xe nâng truyền thống.
-
Được xây dựng vớitấm chì ngập trong chất điện phân lỏng.
-
Rấtnặng, giúp phục vụ như mộtđối trọngđể có sự ổn định.
-
Phạm vi cân nặng:800–5.000 lbs (360–2.270 kg), tùy thuộc vào kích thước.
| Điện áp | Dung tích (Ah) | Trọng lượng xấp xỉ |
|---|---|---|
| 24V | 300–600Ah | 800–1.500 lbs (360–680 kg) |
| 36V | 600–900Ah | 1.500–2.500 lbs (680–1.130 kg) |
| 48V | 700–1.200Ah | 2.000–3.500 lbs (900–1.600 kg) |
| 80V | 800–1.500Ah | 3.500–5.500 lbs (1.600–2.500 kg) |
Pin xe nâng Lithium-Ion / LiFePO₄
-
Nhiềunhẹ hơnhơn axit chì — đại kháiGiảm 40–60% trọng lượng.
-
Sử dụnglithium sắt phosphatehóa học, cung cấpmật độ năng lượng cao hơnVàkhông cần bảo trì.
-
Lý tưởng choxe nâng điệnđược sử dụng trong các nhà kho hiện đại và kho lạnh.
| Điện áp | Dung tích (Ah) | Trọng lượng xấp xỉ |
|---|---|---|
| 24V | 200–500Ah | 300–700 lbs (135–320 kg) |
| 36V | 400–800Ah | 700–1.200 lbs (320–540 kg) |
| 48V | 400–1.000Ah | 900–1.800 lbs (410–820 kg) |
| 80V | 600–1.200Ah | 1.800–3.000 lbs (820–1.360 kg) |
2. Tại sao trọng lượng ắc quy xe nâng lại quan trọng
-
Đối trọng:
Trọng lượng pin là một phần trong cân bằng thiết kế của xe nâng. Việc tháo hoặc thay pin sẽ ảnh hưởng đến độ ổn định khi nâng. -
Hiệu suất:
Pin nặng hơn thường có nghĩa làcông suất lớn hơn, thời gian chạy dài hơn và hiệu suất tốt hơn cho các hoạt động nhiều ca. -
Chuyển đổi loại pin:
Khi chuyển đổi từaxit chì thành LiFePO₄, có thể cần phải điều chỉnh trọng lượng hoặc tải trọng để duy trì sự ổn định. -
Sạc và bảo trì:
Pin lithium nhẹ hơn giúp giảm hao mòn cho xe nâng và đơn giản hóa việc xử lý trong quá trình thay pin.
3. Ví dụ thực tế
-
Pin 36V 775Ah, nặng khoảng2.200 lbs (998 kg).
-
Ắc quy chì-axit 36V 930Ah, Về2.500 lbs (1.130 kg).
-
Pin LiFePO₄ 48V 600Ah (thay thế hiện đại):
→ Cân nặng khoảng1.200 lbs (545 kg)với thời gian chạy tương tự và sạc nhanh hơn.
Thời gian đăng: 08-10-2025
